nhựa sinh học là gì
Mỗi nhóm ngành công nghiệp sẽ tạo ra những loại chất thải công nghiệp đặc trưng chứa những thành phần hoá học khác nhau. Chủ yếu là 2 nhóm chất thải chính, đó là chất thải công nghiệp nguy hại và chất thải thông thường. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những hướng xử
Hạt Nhựa PP là Gì? Hạt nhựa nguyên sinh PP là một loại polyme viết tắt là polypropylen. đây là loại nhựa thông dụng nhất trên thị trường hiện nay. Hạt nhựa được tao ra từ phản ứng trùng hợp được dùng trong sản xuất các sản phẩm nhựa tạo ra rất nhiều các loại sản phẩm sử dụng ngoài thị trường như
Vì nhựa phân hủy sinh học được làm từ các vật liệu hữu cơ, khi phân hủy ở bãi rác, nó sẽ thải ra khí mê-tan - một loại khí nhà kính có hại. Ngoài ra, nhựa phân hủy sinh học mất rất nhiều thời gian để phân hủy trong tự nhiên đến mức chúng được phát hiện là nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của sinh vật biển.
Nhựa ABS nguyên sinh Cấu tạo của nhựa ABS. Nhựa ABS có công thức hóa học là (C8H8 - C4H6 - C3H3N)n gồm 3 đơn phân tử Acrylonitrile, Butadiene, Styrene. Nhờ thế mà loại nhựa này có khả năng chống va đập, ăn mòn và độ dẻo dai cực kì tốt. Cấu tạo của nhựa ABS Đặc tính
Nhiều nghiên cứu phát hiện có khoảng 90% các loài chim có hạt vi nhựa trong dạ dày. Con số này ở các động vật dưới nước gần như là 100%. Người ta còn tìm thấy 600 sợi vi nhựa trên mỗi kilogram mật ong và 109 mảnh vi nhựa trong mỗi lít bia.
Site De Rencontre Gratuit Et International. Cổng thông tin tuyển sinh là gì? Navigates chính là nơi kết nối thông tin tuyển sinh từ các trường đại học đến với các bạn học sinh một cách nhanh chóng, chính xác nhất. Ngoài ra, đây còn là địa chỉ tư vấn, định hướng nghề nghiệp có chất lượng đảm bảo nhất hiện nay. Đứng sau là đội ngũ cố vấn, tác giả là những thầy cô có nhiều năm kinh nghiệm trong sự nghiệp Giáo dục từ bậc THPT, đại học và sau đại học, chính vì vậy những thông tin được đưa đến mọi người đều được kiểm duyệt, đánh giá khách quan nhất. Đây chính là điều khiến luôn tự hào và không ngừng cố gắng mỗi ngày. luôn tâm niệm rằng “Mục đích quan trọng của giáo dục là định hướng và phát triển con người”. Để từ đó lấy các bạn học sinh làm trọng tâm, tạo ra những giá trị vừa đúng đắn vừa phù hợp với thời đại hiện nay. Theo Trần Thị Hồng Hạnh – Co-founder của nền tảng tư vấn giáo dục, hướng nghiệp chia sẻ “Chúng tôi – đội ngũ đứng sau luôn nhận thức sâu sắc về sứ mệnh và trách nhiệm của mình trong việc truyền tải thông tin cũng như định hướng, tư vấn nghề nghiệp cho các bạn học sinh. Đó chính là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình phát triển của hiện tại và trong tương lai. Với sự tận tâm của những người đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, đội ngũ cố vấn cũng như tác giả luôn mong muốn được đồng hành với nhiều bạn học sinh trên cả nước, giúp các em tìm thấy phiên bản tốt nhất của chính mình”. Điều gì khiến thu hút học sinh, phụ huynh và giáo viên? Ra đời với mong muốn trở thành nền tảng giáo dục, tư vấn tuyển sinh và hướng nghiệp uy tín nhất Việt Nam, đã mang lại những giá trị đích thực đến với các bạn học sinh, đặc biệt là trong mùa tuyển sinh đang đến gần. Vậy điều gì đã giúp thu hút học sinh, phụ huynh và giáo viên đến vậy? Luôn đặt sự thấu hiểu lắng nghe lên hàng đầu Phát triển trong thời đại hiện nay, các bạn học sinh đang phải chịu rất nhiều áp lực vô hình đến từ thầy cô bạn bè và cả người thân trong gia đình. Các bạn dễ rơi vào trạng thái hoang mang, lạc hướng khi không được định hướng trong việc chọn trường học, ngành, chọn nghề. Điều này, sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tương lai, đến việc phát triển trong tương lai của các bạn học sinh. luôn thấu hiểu điều đó và mong muốn chia sẻ, giải tỏa phần nào áp lực “phải lớn, phải thành công” của các bạn học sinh, bằng việc trở thành người đồng hành đầy tin cậy trên “ngã rẽ” của cuộc đời. Thể hiện trách nhiệm xã hội Trách nhiệm xã hội ở đây thể hiện qua việc đội ngũ của có thể dùng kinh nghiệm, niềm đam mê của mình cho sự nghiệp Giáo dục để sánh bước với thế hệ trẻ – tương lai của đất nước. Navigates luôn nỗ lực để mang đến những giá trị tốt nhất, xác định sự phát triển của mình phải song hành cùng lợi ích xã hội. Với những trải nghiệm của người đi trước, Navigates tin rằng mình sẽ đưa ra những đánh giá khách quan, tích cực giúp các bạn học sinh có những lựa chọn tốt nhất cho tương lai, phát triển bản thân theo đúng năng lực và nguyện vọng cá nhân. Tích cực nâng cao trải nghiệm của người dùng Như đã nói ở trên, là cổng thông tin tuyển sinh được xây dựng và vận hành bởi những người tâm huyết với giáo dục, có kinh nghiệm và hơn hết là có kiến thức chuyên môn vững vàng. Chính vì vậy, đội ngũ luôn mang trong mình một tinh thần, ý chí cầu tiến để ngày càng phát triển mạnh mẽ và đi xa hơn trên chặng đường của mình. Với mục tiêu trở thành nền tảng kết nối giữa học sinh, sinh viên, cơ sở đào tạo và người sử dụng lao động, tạo nên hệ sinh thái hoàn chỉnh đồng hành trên con đường học tập, phát triển sự nghiệp của mỗi cá nhân. Bài, ảnh
Những tác động tiêu cực đáng báo động của việc sử dụng quá nhiều nhựa đã khiến người tiêu dùng và nhà sản xuất phải nhanh chóng tìm ra các giải pháp thay thế vật liệu nhựa thông thường. Và nhựa sinh học bioplastics xuất hiện như một sự thay thế tiềm năng. Nhưng nhựa sinh học là gì và có thể thật sự là giải pháp cho vấn đề rác thải nhựa và tốt hơn cho môi trường? Hãy đọc bài viết để rõ hơn sinh học bioplastics là gì? Nhựa sinh học không phải chỉ gồm một loại duy nhất mà là một nhóm các loại vật liệu đạt những tiêu chí nhất định. Theo như European Bioplastics nhựa sinh học bao gồm các nhóm đáp ứng tiêu chí hoặc là biobased có nguồn gốc từ sinh khối thực vật hoặc là có khả năng phân hủy sinh học biodegradable hoặc bao gồm cả 2 biobased và biodegradable biobased Thuật ngữ biobased” có nghĩa là vật liệu hoặc sản phẩm một phần hoặc toàn phần có nguồn gốc từ sinh khối thực vật. Nguồn sinh khối được sử dụng cho nhựa sinh học ví dụ như bắp ngô, mía, hoặc cellulose…Biodegradable Phân hủy sinh học là một quá trình hóa học trong đó các vi sinh vật có sẵn trong môi trường chuyển đổi vật liệu thành các chất tự nhiên như nước, carbon dioxide và phân hữu cơ không cần phụ gia nhân tạo. Quá trình phân hủy sinh học phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh ví dụ vị trí hoặc nhiệt độ, trên vật liệu và ứng dụng. Nhựa sinh học không phải là 100% có thể phân hủy sinh học được Hãy cẩn thận nếu bạn mặc định rằng nhựa sinh học là chắc chắc 100% có thể phân hủy sinh học được. Không phải như vậy. Tính chất của phân hủy sinh học không phụ thuộc vào cơ sở nguồn tạo nên vật liệu mà do liên kết với cấu trúc hóa học của nó. Nói cách khác, nhựa sinh học loại biobased 100% cũng có loại không thể phân hủy sinh học được. Các loại nhựa sinh học Nhựa sinh học gồm các nhóm vật liệu khác nhau, hiện được chia ra thành 03 nhóm chính + Nhóm nhựa một phần hoặc hoàn toàn có nguồn gốc sinh khối biobased, không phân hủy sinh học được ví dụ như biobased PE , biobased PP, biobased PET, hoặc PTT, TPC-PET + Nhóm nhựa vừa có nguồn gốc sinh khối Biobased và vừa phân hủy sinh học được như PLA, PHA, PBS + Nhóm nhựa có nguồn gốc từ nguồn hóa thạch, nhưng có thể phân hủy sinh học được như đồ gia dụng từ nhựa sinh học Biodora Lợi ích của nhóm nhựa sinh học loại biobased Nhựa sinh học biobased có thể giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên hóa thạch đang hạn chế, dự kiến sẽ trở nên đắt hơn đáng kể trong những thập kỷ tới. Nhựa sinh học biobased được sản xuất từ các nguồn tái tạo thay vì từ dầu và theo cách đó dần dần sẽ thay thế các tài nguyên hóa thạch được sử dụng để sản xuất nhựa bằng các tài nguyên tái tạo chủ yếu là cây trồng hàng năm, như ngô và củ cải đường, hoặc nuôi cấy lâu năm, như sắn và mía .Nhựa sinh học biobased cũng có tiềm năng trong việc giảm lượng khí thải GHG hoặc thậm chí là trung tính carbon. Thực vật hấp thụ carbon dioxide trong khí quyển khi chúng phát triển. Sử dụng thực vật sinh khối để sản xuất nhựa sinh học tạo thành một loại bỏ tạm thời khí nhà kính CO2 khỏi khí quyển, giúp giảm CO2, giảm hiệu ứng nhà kính. Việc cố định carbon này có thể được kéo dài trong một khoảng thời gian bằng cách thiết lập sử dụng thác tầng”, nghĩa là nếu vật liệu này được tái sử dụng hoặc tái chế thường xuyên nhất có thể trước khi được sử dụng để phục hồi năng lượng. Trong phục hồi năng lượng, CO2 được cô lập trước đó được giải phóng và năng lượng tái tạo sẽ được tạo lợi ích lớn khác của nhựa sinh học biobased là tiềm năng của chúng để đóng chu kỳ và tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên. Tùy thuộc vào tùy chọn cuối đời, điều này có thể có 2 ý nghĩa là 1. Tài nguyên tái tạo được sử dụng để sản xuất các sản phẩm bền, dựa trên sinh học, có thể được tái sử dụng, tái chế cơ học và cuối cùng được đốt và tạo ra năng lượng tái tạo. 2. Tài nguyên tái tạo được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có thể có loại phân hủy sinh học được, có thể tái chế hữu cơ phân hủy công nghiệp và phân hủy kỵ khí vào cuối chu kỳ sản phẩm nếu được chứng nhận phù hợp và tạo ra sinh khối có giá trị trong quá trình đó. Đất mùn có thể được sử dụng để trồng cây mới, do đó kết thúc chu kỳ. Hơn nữa, nhựa sinh học loại biobased và có thể phân hủy có thể giúp chuyển hướng sinh học từ bãi rác và tăng hiệu quả quản lý chất thải. Những bất lợi của nhựa sinh học Khủng hoảng lương thực / Đất cần thiết cho tài nguyên tái tạo Thực tế hiện nay, vẫn có rất nhiều nơi không có đủ thực phẩm để dùng, không có đủ tiền để mua thực phẩm. Vậy tại sao phải lấy thực phầm để làm nhựa?.Đây chính là vấn đề đang tranh cải xung quanh nhựa sinh đã có một triệu tấn nhựa sinh học được sản xuất hàng năm và bởi vì, để sản xuất nhựa sinh học, bạn cần nguồn thực phẩm tái tạo, nó phải dựa vào những người, những nơi có đủ đất để phát triển nguồn lương thực đó. Nếu nhựa sinh học trở thành ngành công nghiệp trị giá hàng tỷ đô la, người ta dự đoán rằng sẽ phải mất rất nhiều đất để sản xuất lương thực, nguồn nguyên liệu tái tạo cần thiết để theo kịp sản xuất nhựa sinh học. Mối nguy hại từ thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, GMO Một nghiên cứu năm 2011 từ Đại học Pittsburgh đã tìm thấy các vấn đề môi trường khác liên quan đến việc trồng cây để tạo nhựa sinh học. Trong số đó ô nhiễm từ phân bón, thuốc trừ sâu và đất chuyển hướng từ sản xuất thực phẩm. Ngoài ra có thể có trường hợp dùng GMO để sản xuất nhựa sinh học. Thiếu minh bạch, tính đúng đắn trong việc quảng bá nhựa sinh học Khi bạn đi vào siêu thị và bắt gặp sản phẩm nhựa sinh học có thể phân hủy, điều đó không có nghĩa là bạn có thể ném nó vào thùng rác ở nhà và nó sẽ biến thành bụi bẩn trong một vài tuần. Không, thay vào đó, nó cần cường độ cao, nhiệt độ cao và quá trình xử lý. Chưa kể những quảng bá gây hiểu nhầm rằng nhựa sinh học là mặc định có thể phân hủy sinh học được. Nhưng điều này không đúng, chỉ nhóm nhựa sinh học thuộc loại phân hủy sinh học được mới có thể phân hủy nên sử dụng nhựa sinh học?Trong khi việc sử dụng nhựa sinh học được cho là thân thiện hơn với môi trường so với loại nhựa thông thường, thì vẫn còn đó những bất lợi và có thể ảnh hưởng không tốt đến môi trường nếu nhựa sinh học phát triển mà không có những hướng khắc phục sự bất lợi đó. Cách duy nhất và rõ ràng nhất để giảm rác thải nhựa là ở việc giảm thiểu và hạn chế sử dụng nhựa hoặc một số cách khác bạn có thể xem tại đây 13 cách giúp hạn chế dùng đồ nhựaViệc sử dụng nhựa sinh học hay không vẫn là lựa chọn của mỗi cá nhân ở thời điểm hiện tại. Những lưu ý khi sử dụng và chọn mua sản phẩm nhựa sinh học + Hãy chắc chắn đó là nhựa sinh học để nhận biết chắc là nhựa sinh học, hãy đọc tiếp phần dưới nhé + Ưu tiên chọn nhựa sinh học loại có nguồn gốc từ sinh khối biobased. + Chọn nhựa sinh học không GMOLàm sao để biết nhựa sinh học thật? Nếu chỉ nhìn bình thường thì rõ ràng không thể phân biệt được nhựa nào là nhựa sinh học. Vì vậy cần có những tiêu chuẩn, thuật ngữ, nhãn chứng nhận. Hiện nay trên thị trường, bởi vì quá trình tiêu chuẩn hóa đã được tiến hành ở một tốc độ khác nhau trên toàn cầu, do đó cũng có nhiều chuẩn khác nhau cho nhựa sinh học. Sau đây là một số được phác thảo và nhãn của bên thứ ba độc lập có liên quan chứng nhận nhựa sinh học được liệt kê bạn có thể thấy ở châu Âu. Tuy nhiên, danh sách không phản ánh các khuyến nghị cụ thể từ European Bioplastics. Nhựa sinh học nguồn gốc sinh khối - Biobased Những công ty sản xuất nhựa sinh học có thể chỉ ra “hàm lượng carbon biobased” hoặc “tỷ lệ khối lượng biobased” ở sản phẩm của họ. Và vì các đơn vị đo lường khác nhau, nên giá trị % sẽ cũng khác nhau và phải được lưu ý tính đến khi so sánh. Ví dụ nếu bạn thấy một sản phẩm nhựa sinh học có 98% hàm lượng carbon biobased thì không nhất thiết phải đồng nghĩa với việc sản phẩm đó cũng có 98% tỷ lệ khối lượng biobased. Một phương pháp tiêu chuẩn được thiết lập để đo lường Hàm lượng carbon biobased trong vật liệu hoặc sản phẩm là phương pháp 14C Tiêu chuẩn EU CEN / TS 16137, tiêu chuẩn Mỹ tương ứng ASTM 6866. Các chương trình chứng nhận và nhãn sản phẩm có nguồn gốc dựa trên tiêu chuẩn Châu Âu và Hoa Kỳ có sẵn - ví dụ bởi nhà chứng nhận của Bỉ Vinçotte hoặc chứng nhận DIN CERTCO của Đức. Một vật liệu hoặc sản phẩm cũng có thể được chỉ định là biobase bởi chỉ ra nội dung khối lượng biobase của nó. Phương pháp này bổ sung cho phương pháp 14C và lấy các nguyên tố hóa học khác với carbon sinh học được tính đến, chẳng hạn như oxy, nitơ và hydro. Hiệp hội Pháp Chimie du Végétal ACDV đã giới thiệu một chương trình chứng nhận tương ứng và Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN hiện đang phát triển một tiêu chuẩn cho phương pháp đặc biệt này. Nhận biết nhựa sinh học có thể phân hủy sinh học Thuật ngữ khả năng phân hủy sinh học, chỉ rõ ràng, nếu môi trường và thời gian được đề cập không đúng đắn khi chỉ nói rằng sản phẩm đó là phân hủy sinh học mà không dựa trên bất kỳ đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn. Nếu một vật liệu hoặc sản phẩm được quảng cáo là có thể phân hủy sinh học, thông tin thêm về khung thời gian, mức độ phân hủy sinh học và các điều kiện xung quanh cần thiết cũng phải được cung cứ nơi nào có thể, European Bioplastics. khuyên bạn nên tập trung vào yêu cầu cụ thể hơn về khả năng phân hủy được quảng cáo và phải kiểm chứng nó với các tham chiếu tiêu chuẩn tương ứng ISO 17088, EN 13432/14995 hoặc ASTM 6400 hoặc 6868, chứng nhận và nhãn theo nhãn cây giống thông qua Vinçotte hoặcDIN CERTCO, nhãn OK qua Vinçotte. Nếu một sản phẩm được chỉ định là có thể phân hủy sinh học, điều này không chỉ mang tính rõ ràng nghĩa là được xử lý trong nhà máy phân hủy công nghiệp, nhưng có một lợi ích lớn khác Nó khác biệt so với các các sản phẩm được bán trên thị trường là ’phân hủy sinh học oxo hoặc những tuyên bố tương tự. Sản phẩm được bán trên thị trường dưới dạng phân hủy oxo không đáp ứng các yêu cầu của EN 13432 về khả năng phân hủy công nghiệp và do đó không được phép mang tham khảo
Nhựa kỹ thuật sinh học là gì? Lợi ích và ứng dụng nổi bật trong đời sống Cùng với xu thế tiêu dùng xanh, nhựa kỹ thuật sinh học đã và đang được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất bao bì sinh học, đồ nhựa dùng một lần, màng nông nghiệp,... Cùng EuroPlas khám phá những điều thú vị xung quanh nhựa kỹ thuật sinh học và lợi ích nổi bật của loại vật liệu này nhé. Rất nhiều nhà sản xuất nhầm lẫn giữa khái niệm nhựa kỹ thuật sinh học và nhựa sinh học. Trên thực tế, nhựa sinh học chỉ là một trong những nguyên liệu cấu thành nên nhựa kỹ thuật sinh học. Không chỉ vậy, công thức tạo ra nhựa kỹ thuật sinh học cũng vô cùng đa dạng, thay đổi tùy theo đặc thù của thành phẩm. Do đó, để tìm hiểu về nguyên liệu này, trước tiên hãy cùng EuroPlas khám phá đôi nét sơ lược về nhựa sinh học bioplastic. Nhựa sinh học Bioplastic được làm từ các nguyên liệu có nguồn gốc thực vật như tinh bột ngô, khoai, sắn, dăm gỗ,..., sau khi trải qua quá trình lên men và tổng hợp sẽ thu được các hợp chất polymer có kết cấu bền chắc và khả năng sử dụng tương tự như nhựa hóa thạch truyền thống. Tuy nhiên, không phải trong trường hợp nào nhựa sinh học cũng có khả năng phân hủy sinh học. Nhựa sinh học phân hủy sinh học Chỉ một số loại nhựa có cấu trúc là các chuỗi axit polylactide PLA mới có khả năng phân hủy sinh học do PLA có thể chuyển hóa thành H2O và CO2. Ngoài ra, một số loại nhựa không có nguồn gốc thực vật, nhưng vẫn có khả năng phân hủy sinh học như PBAT Polybutylene adipate terephthalate, PCL Polycaprolactone, PBS Polybutylene succinate,... cũng được sử dụng rộng rãi. Nhựa sinh học không phân hủy sinh học Trong khi đó, các loại nhựa có cấu trúc ethanol sau đó được tổng hợp thành ethylene/propylene sẽ có cấu trúc tương tự như nhựa hóa thạch PP, PE,... có nghĩa là chỉ phân rã mà không thể phân hủy sinh học. Dù thường xuyên bị nhầm lẫn song hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. Phân rã chỉ hiện tượng mạch polymer bị cắt ngắn thành các mảnh nhỏ còn được biết đến với tên gọi vi nhựa song không làm biến đổi về mặt cấu trúc sinh học. Trong khi đó, phân hủy sinh học là quá trình polymer bị biến đổi hoàn toàn về mặt cấu trúc dưới tác động của các điều kiện vi sinh. Do đó, khả năng phân hủy sinh học được coi là thước đo đánh giá mức độ thân thiện với môi trường của vật liệu nhựa. 2. Nhựa kỹ thuật sinh học là gì? Nhựa kỹ thuật sinh học sử dụng các nền nhựa có khả năng phân hủy sinh học làm nguyên liệu chính như PBAT polybutylene adipate terephthalate, PBST polybutylene succinate terephthalate, PLA Polylactic acid, PBS Polybutylene succinate, PCL Polycaprolactone, PHA Polyhydroxyalkanoate, TPS Thermoplastic Starch,... kết hợp cùng các nguyên liệu và phụ gia thích hợp để tạo ra những đặc tính mong muốn của thành phẩm. Do đó, về bản chất, nhựa kỹ thuật sinh học là vật liệu có hàm lượng kỹ thuật cao hơn, được thiết kế chuyên biệt và phù hợp hơn cho từng thành phẩm. Thay vì phải phối trộn nền nhựa với nhiều nguyên liệu khác nhau, nhà sản xuất chỉ cần duy nhất một nguyên liệu nhựa kỹ thuật sinh học để tạo ra thành phẩm. Qua đó tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả sản xuất. Không chỉ có khả năng phân hủy sinh học, vật liệu còn dễ dàng đáp ứng các tiêu chuẩn về mặt cơ tính, độ bền, khả năng chống thấm nước,... giúp việc sử dụng trở nên hiệu quả và dễ dàng hơn. 3. Ứng dụng nổi bật của nhựa kỹ thuật sinh học Với những ưu điểm vượt trội, nhựa kỹ thuật sinh học được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Bao bì thực phẩm Thực phẩm là một trong những ngành có lượng tiêu thụ đồ nhựa cao nhất, đặc biệt là tỷ lệ đồ nhựa dùng một lần. Có rất nhiều giải pháp được đưa ra để giải quyết bài toán rác thải nhựa trong thực phẩm, tuy nhiên đều vấp phải rất nhiều thách thức do bao bì nhựa dùng trong thực phẩm đòi hỏi không chỉ mức độ an toàn cho sức khỏe người dùng, mà còn các yêu cầu kỹ thuật khả năng chống thấm nước, bền trong dung môi, bền nhiệt,.... Với thành phần nhựa sinh học cùng các phụ gia thích hợp, bio-compound được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất bao bì thực phẩm như màng bọc thực phẩm, roll bag, túi đựng thức ăn nhanh,... Ưu điểm lớn nhất của nguyên liệu là đặc tính giữ ẩm trên bề mặt giúp ngăn cản hấp thụ oxy, bảo quản rau củ quả tươi lâu hơn. Bên cạnh đó, nhựa kỹ thuật sinh học còn được ứng dụng trong sản xuất lớp lót nhựa bên trong túi giấy đựng thực phẩm nhờ khả năng chống thấm nước và độ bền nhiệt lý tưởng. Qua đó hạn chế tối đa các quan ngại về sức khỏe của người tiêu dùng so với khi sử dụng nhựa nguyên sinh. Shopping bags, bao bì công nghiệp Với ưu điểm là độ giãn dài tốt, bề mặt phân tán đều và gia công dễ dàng, bio-compound còn được ứng dụng trong sản xuất túi shopping, túi công nghiệp,... giúp thành phẩm có cơ tính tốt và dễ dàng phân hủy sau khi sử dụng, góp phần bảo vệ môi trường. Bio-compound còn được ứng dụng trong sản xuất túi shopping, túi công nghiệp,... Màng nông nghiệp Không chỉ được ứng dụng rộng rãi trong các ngành hàng tiêu dùng, nhựa kỹ thuật sinh học còn là nguyên liệu lý tưởng cho màng film nông nghiệp. Sự kết hợp với các thành phần phụ gia đặc biệt giúp thành phẩm không chỉ đạt cơ tính tốt, mà còn có khả năng chống chịu tia UV, chống oxy hóa, chống đọng sương,... Đặc biệt, màng film làm từ bio-compound có thể tự phân hủy sinh học trong vòng 12 tháng sau khi sử dụng thành CO2, nước và bã mùn, giúp không chỉ cung cấp phân bón tự nhiên cho cây trồng, mà còn tiết kiệm thời gian thu hồi, xử lý rác thải nhựa cho người nông dân. Đồ nhựa dùng một lần Nếu như các sản phẩm dùng một lần như thìa, dĩa, ống hút,... trước kia vẫn dấy lên những lo ngại liên quan tới vấn đề môi trường thì với việc ứng dụng nhựa kỹ thuật sinh học, sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn trong điều kiện thường. Không chỉ vậy, thành phẩm của bio-compound còn có độ cứng cao, bề mặt thẩm mỹ, bền nhiệt và bền trong dung môi, giúp thành phẩm thêm hấp dẫn và sử dụng dễ dàng hơn. Với những ứng dụng đa dạng và ưu điểm nổi bật, nhựa kỹ thuật sinh học hứa hẹn sẽ trở thành nguyên liệu xu hướng trong tương lai. 4. Nhựa kỹ thuật sinh học BiONext từ EuP Nhãn hiệu nhựa kỹ thuật sinh học BiONext là thành quả nghiên cứu sau hơn 14 năm kinh nghiệm hoạt động trên thị trường nhựa nguyên liệu của EuP. Là sự giao thoa tuyệt vời giữa nhựa sinh học và nhựa kỹ thuật compound, bio-compound là lựa chọn lý tưởng cho các dòng sản phẩm xanh như bao bì thực phẩm, đồ nhựa dùng một lần,... Đặc biệt, khách hàng có thể gia công trực tiếp BiONext mà không cần thêm bất kỳ nguyên liệu nào khác do bản thân hạt bio-compound đã mang đầy đủ các tính năng cần thiết của thành phẩm. Qua đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và lợi thế cạnh cạnh tranh cho thành phẩm. Liên hệ với chúng tôi để tìm hiểu và trải nghiệm các dòng sản phẩm BiONext mới nhất.
Mặc dù vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa hiện đang ở mức đáng lo ngại nhưng nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nhựa trong cuộc sống của chúng ta là không thể thay thế. Vì lý do này, con người đã phát minh ra hạt nhựa sinh học với hy vọng giảm tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường. Vậy hạt nhựa sinh học là gì? Hãy cùng Nhựa Sài Gòn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Hạt nhựa sinh học là gì Hạt nhựa sinh học là loại nhựa có thể bị phân hủy hoàn toàn thành CO2, metan, H2O, sinh khối… trong thời gian ngắn thông thường chỉ trong vài tháng hoặc lâu hơn thì khoảng vài năm. Do đó chúng rất an toàn và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Hiện nay, nhựa sinh học là một trong những vật liệu dẫn đầu xu hướng và hot trong ngành sản xuất nhựa và đời sống con người. Với tình trạng ô nhiễm môi trường đáng báo động như hiện nay, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đang khuyến khích đẩy mạnh sử dụng hạt nhựa sinh học trong công nghiệp sản xuất. Đến đây, chắc hẳn sẽ có nhiều người thắc mắc rằng hạt nhựa sinh học làm từ gì? Tại sao nó lại dễ phân huỷ đến như vậy? Hạt nhựa sinh học là sản phẩm được phát triển từ những nguyên liệu thiên nhiên có khả năng tái tạo được. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất hạt nhựa sinh học hiên nay là thực vật như bột gạo, khoai, sắn, bột ngô… Ngoài ra, hạt nhựa sinh học còn có thể được phát triển từ nguồn nguyên liệu hoá thạch là dầu mỏ. Xem thêm Hạt Nhựa GPPS Là Gì? Ứng Dụng Của Nhựa Nguyên Sinh GPPS Hạt Nhựa LLDPE Là Gì? Ứng Dụng Của Nó Trong Sản Xuất Ưu điểm của hạt nhựa sinh học Hạt nhựa sinh học đã và đang có vai trò quan trọng nhất định trong đời sống chúng ta nhờ những ưu điểm sau Thân thiện với môi trường Thân thiện với môi trường. Hạt nhựa sinh học rất thân thiện với môi trường bởi nó dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật khi xử lý rác thải và có thể sử dụng làm phân vi sinh bón cho cây trồng, ít ảnh hưởng đến môi trường. Khi đốt cháy, nhựa sinh học không tạo ra chất bay hơi độc hại như nhựa thông thường nên không gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm nhựa sinh học có thời gian phân hủy ngắn chỉ từ 6 tháng đến 2 năm. Tốt hơn nhiều so với thời gian phân hủy nhựa thông thường. Điều này giảm thiểu tác động tiêu cực đến các sinh vật và môi trường. An toàn với con người Hạt nhựa sinh học sử dụng một phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên như tinh bột mì, bột ngô, tinh bột mía, tinh bột khoai tây nên an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra, khi xử lý các sản phẩm từ hạt nhựa sinh học, chúng có thể được chôn lấp mà không phải đốt như rác thải nhựa thông thường. Nhờ đó mà có thể hạn chế tối đa các khí độc như furan, dioxin… Hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch Hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch Do có thành phần là tinh bột nên nguồn nguyên liệu để sản xuất rất dễ kiếm. Từ đó chúng ta có thể hạn chế gánh nặng về sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch. Các nguồn nguyên liệu tự nhiên là nguồn nguyên liệu có thể tái tạo được vì vậy mà trong tương lai hạt nhựa sinh học chắc chắn sẽ có vai trò vô cùng quan trọng. Một số loại nhựa sinh học có thể tái chế thêm 1 lần. Các sản phẩm làm từ nhựa sinh học Các sản phẩm sử dụng nhựa sinh học nên được ưu tiên vì chúng tốt cho sức khỏe và an toàn với môi trường. Nhựa sinh học hiện nay được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Mục đích chính là giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và tôn trọng môi trường cũng như sức khỏe con người. Một số ứng dụng của hạt nhựa sinh học hiện nay Ngành sản xuất bao bì Nhựa sinh học cung cấp một cách tiếp cận thay thế cho bao bì và là một giải pháp thực sự cho nhu cầu giảm sử dụng và lãng phí nhựa truyền thống. Các lựa chọn bao bì nhựa sinh học bao gồm túi có thể phân hủy, sản phẩm làm vườn và vườn ươm, đồ chơi và hàng dệt may. Nó cũng thường được sử dụng trong cốc dùng một lần, bát salad, đĩa, màng tự dính và hộp đựng thức ăn. Ngành dịch vụ ăn uống Ngành dịch vụ ăn uống Các ứng dụng nhựa sinh học có thể giúp giảm tác động môi trường của chất thải này và bao gồm các ứng dụng như cốc và cốc nhựa sinh học, nắp cốc cà phê, dao kéo và đĩa dùng một lần, hộp đựng thức ăn đủ hình dạng và kích cỡ đã qua sử dụng. Ứng dụng của nhựa sinh học trong y học Ứng dụng của nhựa sinh học trong y học Chỉ khâu làm từ nhựa sih học không độc hại, có thể phân hủy sinh học đang được các chuyên gia y tế sử dụng trong các bệnh viện và phòng khám. Chúng dễ khử trùng, dai và có thể giữ nguyên vị trí cho đến khi vết thương lành lại, sau đó cơ thể sẽ tiêu biến chúng không để lại dấu vết. Qua bài viết này Nhựa Sài Gòn đã giải đáp cho quý bạn đọc hiểu được hạt nhựa sinh học là gì. Nhựa Sài Gòn là một trong những nhà phân phối sỉ và lẻ nhựa công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm nhựa của chúng tôi với chất lượng đảm bảo và giá cả tốt nhất trên thị trường, luôn đáp ứng mọi nhu cầu sản xuất, vận chuyển của các công ty, tổ chức, cá nhân trên cả nước. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ cung cấp nhựa công nghiệp uy tín thì hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được đội ngũ của chúng tôi hỗ trợ.
Gần đây, người ta ngày càng quan tâm đến các vật liệu bền vững và có thể phân hủy sinh học, trong đó có nhựa sinh học. Nhựa sinh học PHA là một trong những giải pháp thay thế hứa hẹn nhất cho nhựa truyền thống từ dầu mỏ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu nhựa sinh học PHA là gì, nó hoạt động như thế nào và những ưu nhược điểm của nó. Nhựa sinh học PHA hay Polyhydroxyalkanoates là một loại nhựa phân hủy sinh học có nguồn gốc từ quá trình lên men đường hoặc lipid trong tự nhiên của vi khuẩn. Nó bao gồm các polyester được làm từ axit R-hydroxy alkanoic. Tính chất của nhựa sinh học PHA PHA có nhiệt độ nóng chảy nằm trong khoảng từ 40 đến 180 °C. Các hợp chất này cũng được biết đến với tính kháng tia cực tím và khả năng chống thấm nước vượt trội. Hơn nữa, PHA tan trong các dung môi halogen hóa như chloroform, dichloromethane hoặc dichloroethane. Vật liệu này có thể được cải thiện khả năng xử lý, độ bền va đập và tính linh hoạt của nó bằng cách kết hợp với các chất hóa trị cao hơn. Nhựa sinh học PHA cũng không độc hại nên là vật liệu lý tưởng cho ngành bao bì thực phẩm. Không giống như các vật liệu khác có cấu trúc hóa học cố định, PHA là một họ các polyme có thể được sản xuất với các tính chất vật lý khác nhau tùy thuộc vào quy trình sản xuất và vật liệu được sử dụng. PHA có thể được sản xuất dưới dạng homopolyme chỉ sử dụng một loại PHA để xây dựng chuỗi polyme hoặc dưới dạng copolyme sử dụng nhiều hơn một PHA. Homopolyme thường có các tính chất cơ học hạn chế mà chỉ có thể được cải thiện bằng cách thêm chất hóa dẻo và các chất hỗ trợ xử lý khác. Quy trình sản xuất nhựa sinh học PHA Nhựa sinh học PHA được sản xuất trong tự nhiên bởi các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn để đáp ứng với sự thiếu hụt chất dinh dưỡng. Các vi sinh vật sử dụng các nguồn carbon khác nhau, chẳng hạn như đường và axit béo, để tổng hợp polyme PHA. Sau đó, polyme được lưu trữ bên trong tế bào vi khuẩn như một nguồn dự trữ năng lượng. Khi vi khuẩn hết chất dinh dưỡng, chúng sử dụng polyme PHA dự trữ làm nguồn năng lượng. Trong ngành sản xuất, PHA là một loại polyme sinh học độc đáo được sản xuất bằng quy trình lên men công nghiệp, tương tự như sản xuất bia, thay vì phương pháp tổng hợp hóa học thường được sử dụng để tạo ra các loại polyme sinh học khác. Điều này rất quan trọng vì chất thải hữu cơ hiện có thể được sử dụng làm nguyên liệu thô, giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào các loại cây trồng chính. Ưu điểm và nhược điểm của nhựa sinh học PHA Khi thế giới trở nên ý thức hơn về môi trường, nhựa sinh học PHA ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, như với bất kỳ vật liệu nào, chúng có cả ưu điểm và nhược điểm. Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn những ưu và nhược điểm của nhựa sinh học polyhydroxyalkanoate và ý nghĩa của chúng đối với tương lai của vật liệu bền vững. Ưu điểm của PHA Một trong những lợi thế đáng kể nhất của nhựa sinh học PHA là chúng có thể tái tạo. Loại nhựa này được sản xuất từ các nguồn tài nguyên tái tạo như nguyên liệu từ thực vật và chất thải. Điều này có nghĩa là chúng không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và có lượng khí thải carbon thấp hơn so với nhựa truyền thống. Ngoài ra, nhựa sinh học PHA có khả năng phân hủy sinh học. Chúng có thể phân hủy như phân hữu cơ và trong điều kiện môi trường bình thường. Điều này làm cho chúng trở thành một sự thay thế bền vững cho loại nhựa truyền thống có thể mất hàng trăm năm để phân hủy. PHA có các tính chất cơ học vượt trội và có thể được đúc thành các hình dạng và hình dạng khác nhau. Nó được ứng dụng trong rất nhiều ngành bao gồm đóng gói, hàng tiêu dùng và thiết bị y tế. Nhược điểm của PHA Một trong những nhược điểm của nhựa sinh học PHA chính là giá thành. Loại nhựa này hiện đắt hơn so với nhựa truyền thống khiến chúng khó tiếp cận hơn với người tiêu dùng. Một nhược điểm khác của nhựa sinh học polyhydroxyalkanoate là nguồn cung cấp hạn chế. PHA hiện được sản xuất với số lượng nhỏ, khiến chúng ít sẵn có hơn. Nhựa sinh học polyhydroxyalkanoate có một số hạn chế về tính chất vật lý và cơ học, chẳng hạn như tính linh hoạt và độ dẻo dai của chúng. Điều này có thể khiến chúng không phù hợp với các ứng dụng cụ thể, chẳng hạn như các ứng dụng đòi hỏi có độ linh hoạt và kéo giãn cao. Ứng dụng nhựa sinh học PHA Nhựa sinh học PHA có ứng dụng đa dạng trong các ngành công nghiệp như đóng gói, nông nghiệp y sinh. Chúng tôi sẽ tiếp tục khám phá tiềm năng của vật liệu này trong các ngành công nghiệp dưới đây. Ứng dụng trong Nông nghiệp Một công dụng quan trọng của PHA là dùng làm màng che phủ, được sử dụng trong nông nghiệp để ngăn chặn cỏ dại mọc xung quanh cây trồng. Theo truyền thống, những màng này được làm bằng polyetylen không phân hủy sinh học có thể gây hại cho đất nếu không được loại bỏ. Tuy nhiên, màng phủ PHA có thể được ủ vào trong đất sau khi sử dụng, vì chúng sẽ phân hủy sinh học một cách vô hại vào mùa tiếp theo. HA cũng hữu ích cho các ứng dụng khác trong nông nghiệp, chẳng hạn như dây buộc và nhãn cho cây trồng, chậu rễ tạm thời và các bộ phận nhỏ bằng nhựa khác được sử dụng trong nhà kính và đồn điền. Sử dụng PHA trong các ứng dụng này, các vật dụng bằng nhựa có thể phân hủy sinh học vào đất mà không gây hại cho môi trường. Ứng dụng trong Bao bì thực phẩm Hiệu suất nhiệt độ cao của nhựa sinh học PHA vô cùng hữu ích trong việc ứng dụng cho các mặt hàng nhựa tiếp xúc với đồ uống nóng. Trong khi các loại nhựa phân hủy sinh học khác như C-PLA hiện có thể chịu được nhiệt độ cao, thì PHA hiện là polyme phân hủy sinh học duy nhất có thể xử lý nhiệt độ trên 80°C/176°F. Ứng dụng trong Y khoa Nhựa sinh học, cụ thể là polyhydroxyalkanoates PHAs, đã được sử dụng trong y học từ lâu và đang được quan tâm trong nhiều lĩnh vực khoa học. Điều này bởi vì PHA,sở hữu nhiều ưu điểm như tính dẻo nhiệt, tính đàn hồi, khả năng điều chỉnh đơn giản và dung nạp miễn dịch. Mặc dù PHA sở hữu nhiều ưu điểm nhưng chúng cũng có những nhược điểm cơ bản như dễ vỡ, tính linh hoạt thấp và chức năng bề mặt hạn chế. Các nghiên cứu gần đây đã tập trung vào việc tăng cường các đặc tính của PHA cho các ứng dụng y sinh bằng cách kết hợp vật liệu nano. Hợp chất nhựa sinh học PHA có thể cải thiện tính chất cơ học, tính ưa nước và sự phân hủy theo thời gian, cho phép thiết kế nhiều vật liệu tổng hợp dựa trên các ứng dụng y sinh khác nhau. PHA đã được cải tiến có khả năng được ứng dụng trong các vấn đề y sinh và cung cấp các giải pháp bền vững cho sụn chịu lực, buồng tim, mảnh ghép vết thương và màng nhân tạo cho thận. Hơn nữa, các nhà nghiên cứu, bao gồm cả những người trong lĩnh vực kỹ thuật mô, đã cho thấy nhờ khả năng dung nạp miễn dịch nâng cao, khả năng phân hủy sinh học bền vững và độc tính thấp của PHA được ứng dụng trong nhiều tiến bộ y học chẳng hạn như chỉ khâu có thể hấp thụ sinh học, cấu trúc 3D và các thiết bị y tế khác nhau. Tìm kiếm nguồn nhựa sinh học PHA uy tín? Hợp chất nhựa sinh học từ EuroPlas là sự lựa chọn tuyệt vời cho mọi người và cả các nhà sản xuất đang tìm kiếm một giải pháp thay thế bền vững cho nhựa truyền thống. Không giống như nhựa thông thường có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch và mất hàng trăm năm để phân hủy, nhựa sinh học của chúng tôi có khả năng phân hủy sinh học trong vòng 12 tháng sau chúng ta. Việc chọn PHA có thể giúp các nhà sản xuất đáp ứng các mục tiêu bền vững và giảm lượng khí thải carbon của họ. Ngoài ra, nhựa sinh học PHA có các đặc tính tuyệt vời như độ bền, khả năng chịu nhiệt và tính linh hoạt, khiến chúng trở thành vật liệu thay thế phù hợp cho nhựa truyền thống trong nhiều ứng dụng. EuroPlas là nhà sản xuất nhựa sinh học hàng đầu. Nhựa sinh học PHA của chúng tôi có thể phân hủy sinh học và được ủ phân sinh học, đồng thời có các đặc tính cơ học vượt trội cũng như đầy đủ chức năng trong một loại vật liệu. Tóm lại, nhựa sinh học PHA của EuroPlas là lựa chọn tối ưu cho người dân và nhà sản xuất đang tìm kiếm một giải pháp thay thế bền vững cho nhựa truyền thống. Với nhựa sinh học PHA, chúng ta có thể giảm sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên không thể tái tạo và giảm thiểu lượng khí thải carbon. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
nhựa sinh học là gì